FEWER | LESS |
[Là dạng so sánh hơn của few] được dùng trước danh từ đếm được số nhiều như books (sách), cats (mèo), cookies ( bánh quy) và people (người),… *I’ve got fewer books than I used to have. (Tôi có ít sách hơn là tôi từng có). *David makes FEWER grammatical mistakes than the average person. (David mắc ít lỗi ngữ pháp hơn người bình thường) | [Là dạng so sánh hơn của little] được dùng trước danh từ không đếm được như coffee (cà phê), money(tiền) và water (nước),… *My new furniture leaves me with LESS space for yoga practice. (Nội thất mới của tôi để lại cho tôi ít không gian tập yoga hơn) * Molly has been drinking LESS water than she should on this dry day. (Molly đã uống ít hơn lượng nước mà cô ấy nên uống vào ngày khô ráo.) |
Nếu như các DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC đi kèm với các danh từ bổ nghĩa như pieces of, glasses of,… *Now that my commute is shorter, I use LESS gasoline each week. (Giờ đây, quãng đường đi làm của tôi đã ngắn hơn, tôi sử dụng ít xăng hơn mỗi tuần.) => Ở đây “gasoline” nghĩa là xăng, là dạng chất lỏng tương tự danh từ “water” => danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC => dùng less *Now that my commute is shorter, I use fewer gallons of gasoline each week. => Nhưng khi đi kèm với “gallons of “ => Trở thành danh từ ghép có thể đếm được => dùng fewer |
Trường hợp ngoại lệ | Cách dùng | Ví dụ |
MONEY | Thường dùng LESS, kể cả khi số tiền đó vẫn đếm được, do là vì từ “money” thường mang nghĩa chung là một khoảng tiền lớn. | Rebecca has LESS than a hundred dollars left in her checking account. (Rebecca còn lại ít hơn một trăm đô la trong tài khoản. ) |
TIME | Thường dùng LESS, dù thời gian vẫn được đếm theo đơn vị giây, phút, giờ,… | *Ethan has been at his job for LESS than five years. (Ethan đã làm công việc của mình ít hơn năm năm.)| * I wish I could spend LESS time on household chores. (Tôi ước mình có thể dành ít thời gian cho việc nhà hơn.) **** Tuy nhiên, vẫn có thể dùng FEWER trong vài trường hợp cụ thể. *I wish I could spend FEWER hours on household chores. |
WEIGH | Thường dùng LESS cho cân nặng, kể cả khi chúng được đếm theo kg, gram,.. | Baby pandas weigh LESS than 200 grams at birth. (Gấu trúc con nặng ít hơn 200 gram khi mới sinh.) |
PERCENTAGES | Về việc xác định tỷ lệ phần trăm, bạn phải nhìn vào tổng thể danh từ và tự xác định xem có đếm được hay không ! | *FEWER than eight percent of the world’s people have blue eyes. ( Trên thế giới cóít hơn 8% dân số sở hữu đôi mắt xanh.)| => Danh từ ví dụ này ta có thể đếm được từng người để có con số cụ thể, từ đó có thể biết được phần trăm dân số trên thế giới cụ thể là bao nhiêu người => dùng FEWER. *I see you have eaten LESS than ten percent of your mashed potatoes. ( Tôi thấy bạn đã ăn ít hơn mười phần trăm khoai tây nghiền của bạn.) => Danh từ ví dụ này ta không thể đếm được cụ thể được phần trăm số khoai tây ghiền sót lại là bao nhiêu. => dùng LESS |