Nhiều bạn khi nói, viết tiếng Anh vẫn nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Đa phần những người mắc lỗi đều không phân biệt được sự khác nhau của chúng trong cấu trúc và ý nghĩa. Trong bài viết dưới đây, Khacnhaugiua.vn sẽ giúp các bạn tìm hiểu sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Tham khảo ngay để sử dụng chúng hiệu quả nhé!
1. Định nghĩa
Định nghĩa chính là yếu tố đầu tiên giúp bạn phân biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
Cụ thể, thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes).
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cấu trúc
Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng so sánh sau:
Mẫu câu | THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
+ | S + V(s/es)He plays soccer. | S + am/is/are + VingThe children are playing the guitar now. |
– | S + do not/ does not + VinfHe doesn’t play soccer. | S + am/is/are + not + VingThe children are not playing the guitar now. |
? | Do/Does + S + Vinf?Do you play soccer? | Am/Is/Are + S + Ving?Are the children playing the guitar now? |
3. Cách sử dụng
Cách sử dụng của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau.
Cụ thể, thì hiện tại đơn được sử dụng để:
- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
- Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- I am a student.
- Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex:
- The plane leaves for London at 12.30pm.
- The bus comes here each 5 minutes.
- Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và trong câu điều kiện loại 1
Ex:
- We will not believe you unlesswe see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.
Trong khi đó, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?
- Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.
4. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều có những dấu hiệu nhận biết khác nhau. Cụ thể dưới đây là một số trạng từ thường được sử dụng với 2 thì này để các bạn độc giả có thể căn cứ vào để phần biết hai thì này.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
every … always often normally usually sometimes seldom never first then | at this moment at the moment at this time at the present today now right now for the time being (now) |
Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong những câu mệnh lệnh như:
- Look! The train is coming.
- Keep silent! The baby is sleeping.
Một số điểm khác nhau giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn được Khacnhaugiua.vn liệt kê trên đây hy vọng sẽ giúp các bạn độc giả có thêm kiến thức để áp dụng vào trong thực tế việc học tiếng Anh và giao tiếp hàng ngày. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng gửi câu hỏi về cho Khacnhaugiua.vn để được giải đáp.