Cách dùng | Will | Would |
Will dùng ở hiện tại, Would dùng cho quá khứ Will và Would đều để diền tả niềm tin vào việc thực hiện một hành động nào đó. | Diễn tả niềm tin vào việc thực hiện một hành động ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: Anh ấy sẽ quay lại trước 3 giờ chiều. He will be back before 3 pm. | Diễn tả niềm tin vào việc thực hiện một hành động trong quá khứ. Ví dụ: Tôi tưởng bạn sẽ không đi ra ngoài nên tôi đã đi xem bóng đá một mình. I thought you would not go out, so I went to the football match alone. |
Dùng để diễn tả điều mà con người muốn hoặc sẵn sàng làm. | Dùng để diễn tả điều mà con người muốn hoặc sẵn sàng làm ở hiện tại. Ví dụ: Tôi sẽ đi làm trễ vào ngày mai. I will arrive at the office late tomorrow. | Dùng để diễn tả điều mà con người muốn hoặc sẵn sàng làm ở quá khứ. Ví dụ: Tôi không muốn ồn ào, nên tôi đã rời bữa tiệc sớm. I would not be a fan of noise, so I left the party early. |
Diễn tả lời hứa, cam kết, đề nghị, yêu cầu | Dùng để diễn tả lời hứa, cam kết. Ví dụ: Tôi nhất định sẽ đến bữa tiệc I will definitely come to the party | Dùng để diễn đạt lời mời, đề nghị, yêu cầu Ví dụ: Bạn có muốn uống cà phê không? Would you like some coffee? Bạn sẽ cởi giày ra chứ? Would you take off your shoes? |
Sử dụng trong cầu điều kiện. | Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 , diễn tả điều mà được cho là sẽ xảy ra ở tương lai nếu có điều kiện nào đó. Ví dụ: Tôi sẽ đi bơi nếu tôi làm xong việc I will go swimming if I get it done. | Sử dụng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại nếu có 1 điều kiện nào đó Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi đã |