Sự khác nhau giữa Chủ ngữ, Tân ngữ, Sở hữu cách
Để hiểu cách dùng ‘who’, ‘whom’ và ‘whose’, đầu tiên ta phải hiểu sự khác nhau giữa chủ ngữ, tân ngữ và sở hữu cách
Chủ ngữ thực hiện hành động:
- He likes football. (Anh ấy thích bóng bầu dục.)
- She goes to university. (Cô ấy đi học đại học.)
- They enjoy travelling. (Họ thích đi du lịch.)
Tân ngữ tiếp nhận hành động:
- The employees respect him. (Những người công nhân tôn trọng anh ấy.)
- I know her. (Tôi biết cô ấy.)
- The sailors waved to us. (Những người thủy thủ vẫy tay với chúng tôi.)
Sở hữu cách ám chỉ người sở hữu một thứ gì đó:
- His car is new. (Xe hơi của anh ấy còn mới tinh.)
- I like his latest novel. (Tôi thích bộ tiểu thuyết mới nhất của anh ấy.)
- We returned to our hotel. (Chúng tôi đã trở lại khách sạn của chúng tôi.)
Các trường hợp sử dụng Who, Whom và Whose
- ‘Who’ là một đại từ nhân xưng như là ‘he’, ‘she’ và ‘they’. Chúng ta sử dụng ‘who’ để hỏi người nào đã thực hiện một hành động hoặc người nào đang ở trong một trạng thái nhất định.
- Who made the birthday cake? (Ai đã làm ra chiếc bánh sinh nhật?)
- Who is in the bathroom? (Ai đang ở trong nhà tắm?)
- Who is going to the market this afternoon? (Ai sẽ đi chợ trưa nay?)
- ‘Whom’ là một đại từ tân ngữ như là ‘him’, ‘her’ và ‘us’. Chúng ta sử dụng ‘whom’ để hỏi về người tiếp nhận một hành động.
- Whom are you going to ask to Mary’s party this evening? (Bạn sẽ mời ai tới bữa tiệc của Mary tối nay?)
- Whom did they choose as a team leader? (Họ đã chọn ai làm đội trưởng vậy?)
- Whom did he blame for the accident? (Anh ấy đổ lỗi cho ai vì tai nạn đó vậy?)
- “Whose” là một đại từ sở hữu như là ‘his’ và ‘our’. Chúng ta sử dụng ‘whose’ để tìm ra người mà một thứ gì đó thuộc về.
- Whose bag is this? (Cái túi của ai đây?)
- Whose cell phone keeps ringing? (Điện thoại của ai cứ reo mãi thế?)
- Whose dog is barking outside?(Con chó của ai cứ sủa ngoài kia vậy?)
Tóm lại, ‘who’ là đại từ nhân xưng ám chỉ người thực hiện hành động, ‘whom’ là một đại từ tân ngữ ám chỉ người tiếp nhận hành động, còn ‘whose’ là một đại từ sở hữu chỉ người mà một thứ gì đó thuộc về.
Nguồn: https://www.eslbuzz.com/commonly-confused-words-in-english-who-whom-whose/