2 từ này đều có nghĩa là đúng giờ, tuy nhiên là 2 loại đúng giờ trong những tình huống khác nhau.
ON TIME
On time có nghĩa là một thứ gì đó dự định sẽ xảy ra vào một thời gian cụ thể và nó thật sự xảy ra vào thời gian được lên kế hoạch. Nói cách khác, on time có nghĩa là “đúng thời điểm”, “theo kế hoạch”.
- Nếu một thứ diễn ra on time, nó diễn ra theo đúng kế hoạch.
- Trái ngược với on time là late.
VD: The plane took off on time. (Máy bay khởi hành đúng giờ.)
I hope the meeting starts on time. (Tôi hy vọng buổi họp diễn ra đúng giờ.)
Rachel is never on time. She’s always late. (Rachel không bao giờ đúng giờ. Cô ấy luôn trễ.)
I want to start the meeting on time so please don’t be late. (Tôi muốn cuộc họp được bắt đầu đúng giờ nên xin đừng đến trễ.)
The 11.45 train left on time. (Chuyến tàu 11.45 khởi hành đúng giờ.)
IN TIME
In time nghĩa là một thứ gì đó xảy ra vào phút cuối trước khi quá trễ; trước khi một thứ gì đó xấu có thể xảy ra. Nói cách khác, nó có nghĩa là “đủ sớm”.
- In time có nghĩa là vừa kịp trước khi quá muộn.
- Trái ngược với in time là quá trễ.
VD: We’ll have to hurry if we want to be in time for the show. (Chúng ta phải nhanh hơn nếu muốn đến show diễn kịp lúc.)
We got to the airport in time to have a coffee before checking in. (Chúng tôi đến sân bay vừa kịp lúc để có thể uống được ly cà phê trước khi làm thủ tục.)
I was about to close the door when just in time I remember my key. (at the last moment) (Tôi gần như đã đóng cửa lúc phát hiện ra mình để quên chìa khoá trong nhà.)
We arrived in time to get some drinks before the show started. (Chúng tôi đến vừa kịp lúc để mua chút đồ uống trước khi show diễn bắt đầu.)
Will you be home in time for dinner? (Bạn có thể về nhà kịp để ăn tối không?)