Invoke và evoke là hai từ rất dễ gây nhầm lẫn. Chúng có phát âm khá giống nhau – [in-vohk] và [ih-vohk]. Chúng cũng có chung nguồn gốc từ nguyên, có thể truy từ từ “voice” trong tiếng Latin – vox. Nghĩa của chúng thì hơi khác nhau, nhưng sự ‘hơi khác’ này khiến người ta không chắc về việc khi nào nên dùng từ nào. Khi sử dụng invoke hoặc evoke, nó có nghĩa là chúng ta đang kêu gọi một ai đó. Nhưng cách ta gọi và sự ảnh hưởng ta muốn đạt được thì hơi khác nhau. Ví dụ, nếu ta muốn invoke hồn ma Mozart, vậy ta sẽ muốn triệu hồi linh hồn của nhà soạn nhạc nổi tiếng vào một vật thể sống. Mặt khác, nếu ta muốn evoke Mozart, ta sẽ cần tạo ra hoặc chơi bản nhạc gợi nhớ về Mozart và phong cách của ông ấy.
Cách sử dụng Invoke
Invoke có rất nhiều nghĩa và có thể được sử dụng bằng nhiều cách khác nhau:
- Để kêu gọi viện trợ:
“From thence it is the God of breezes fair or foul is first invoked for favourable winds – Từ đó, vị thần của những làn gió công bằng hay bất công lần đầu tiên được cầu xin để cho những cơn gió được thuận lợi”—Herman Melville, Moby-Dick.
- Để triệu hồi một cái gì đó tồn tại, để gọi hồn:
“Mario Cardona, 36 from Victoria, Gozo, today was acquitted of fraud in what can be seen as a bizarre attempt to invoke a 30,000 year-old demon with the name ‘Bezuzu’, to help a woman, Carol Milroy, get back at then husband Iain Gilbert Milroy following an alleged affair in October 2014 – Mario Cardona, 36 tuổi đến từ Victoria, Gozo, hôm nay đã được tuyên bố trắng án vì tội gian lận trong một nỗ lực kỳ lạ nhằm gọi một con quỷ 30.000 tuổi có tên ‘Bezuzu’, để giúp một phụ nữ, Carol Milroy, trở lại sau khi chồng bà là Iain Gilbert Milroy bị cáo buộc ngoại tình vào tháng 10 năm 2014.” —Báo Malta Independent
- Để trích dẫn điều gì đó, thường là luật:
“One decision is absolutely in London’s hands: when to begin the process of withdrawal by invoking Article 50 of the Lisbon Treaty – Quyết định hoàn toàn nằm trong tay London: khi nào bắt đầu quá trình rút quân bằng cách viện dẫn Điều 50 của Hiệp ước Lisbon.” —Báo Wall Street Journal.
- Để mang lại hoặc gây ra điều gì đó:
“The ‘Devil’s Bible’ continues to invoke fascination and fear hundreds of years after it was written -‘Kinh thánh của ma quỷ’ vẫn tiếp tục gây ra sự mê hoặc và sợ hãi hàng trăm năm sau khi nó được viết ra” —News.com.au
Cách sử dụng Evoke
Evoke cũng mang rất nhiều nghĩa và có thể được dùng trong nhiều cách:
- Để gợi nhớ đến tâm trí một cảm xúc, ký ức hoặc hình ảnh:
“In the hideous picture which its presence evokes it seems to be most terribly a part of what it does. It is the executioner’s accomplice; it consumes, devouring flesh and drinking blood – Trong bức tranh ghê tởm gợi lên một sự hiện diện, dường như nó là một phần đáng sợ nhất của những gì nó gây ra. Nó là đồng phạm của đao phủ; nó tiêu thụ, ăn thịt và uống máu.” —Victor Hugo, Những người cùng khổ.
“Baaba Maal’s tribute to Nelson Mandela, “Njilou,” begins with vocalisations that evoke traditional music from Senegal, but builds, assuredly and with the ecstatic cooperation of his audience, into a vision of a united Africa – “Lời tri ân của Baaba Maal dành cho Nelson Mandela,“ Njilou ”, bắt đầu bằng những giọng hát gợi lên âm nhạc truyền thống của Senegal, nhưng chắc chắn và với sự hợp tác tuyệt vời của khán giả, ông đã xây dựng nên tầm nhìn về một châu Phi thống nhất.” —Báo Guardian
- Gọi ra hoặc mang lại (nghĩa này gần nhất với nghĩa của invoke):
“Depending on the context in which it is placed, drinking can signify evil, moral depravity or a slide into a personal hell. It can also be used evoke laughter, since it makes the drinker do funny and stupid things – Tùy thuộc vào bối cảnh mà nó được đặt vào, uống rượu có thể biểu thị sự xấu xa, sa đọa đạo đức hoặc trượt vào địa ngục cá nhân. Nó cũng có thể được sử dụng để mang lại tiếng cười, vì nó khiến người uống làm những điều buồn cười và ngu ngốc.” —Tờ The Wire
Tổng kết
Sự khác biệt giữa hai từ có thể được tổng kết như sau: Invoke thì tích cực và trực tiếp, và nó có thể có hiệu ứng thuộc về vật chất; Evoke thì tiêu cực và gián tiếp, và thông thường có hiệu ứng cảm giác hoặc tri thức.