- Assure(cam đoan, bảo đảm): loại bỏ nghi ngờ của một ai đó.
- Ensure(bảo đảm, chắc chắn): khiến một điều gì đó chắc chắn phải xảy ra – cam đoan cho điều đó.
- Insure(bảo đảm, bảo kê, bảo hiểm): là bảo vệ điều gì đó bằng một chính sách bảo hiểm.
Một vài nguồn ghi rằng người ta dùng assure, ensure và insure để thay thế cho nhau. Cả 3 động từ này đều có liên quan đến “bảo đảm” và vì vậy chúng tương tự nhau, nhưng mỗi động từ có một ý nghĩa khác biệt khiến chúng phù hợp với một số cách sử dụng hơn 2 từ còn lại. Vậy nên chúng có thể không phải là bộ ba thay thế cho nhau vì chúng đơn giản chỉ là những từ thường bị nhầm lẫn.
Assure nghĩa là gì?
Assure là điều bạn sẽ làm cho một người hoặc một con vật. Những giống loài này có những mối nghi ngờ hoặc bất an mà bạn có thể loại bỏ bằng cách assuring – bảo đảm cho họ/chúng, bằng cách cung cấp cho họ/chúng một sự đảm bảo.
Ví dụ:
I assure you, we will get to the play on time. (Tôi đảm bảo với bạn, chúng ta đến xem vở kịch đúng giờ.)
Tom locked the door, assuring Tim that their dog wouldn’t be able to wander out during the night.(Tom khóa cửa, đảm bảo với Tim rằng chú chó của họ sẽ không lang thang ngoài đường suốt đêm.)
Ở Vương quốc Anh và các quốc gia khác trong Liên bang, sự đảm bảo cũng có thể ám chỉ một loại bảo hiểm cụ thể.
Ví dụ:
I’m thinking about taking out a life assurance policy.(Tôi đang suy nghĩ về việc đưa ra một chính sách bảo hiểm cho cuộc sống.)
Ensure nghĩa là gì?
Khi bạn dùng ensure cho điều gì đó, bạn đang đảm bảo điều đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
I need to study more to ensure I get a passing grade.(Tôi cần phải học chăm chỉ hơn để đảm bảo mình đủ điểm qua môn.)
He scored thirty-five points last night, ensuring that his team will have a place in the finals. (Anh ấy ghi được 35 điểm vào tối qua, đảm bảo rằng đội của anh ấy sẽ có suất vào chung kết.)
Insure nghĩa là gì?
Insure something or someone là bảo vệ một ai hoặc một điều gì đó với một chính sách bảo hiểm, một loại thỏa thuận cam đoan rằng nếu một điều gì đó xảy ra với một ai hoặc một thứ gì mà nó bảo đảm, công ty bảo hiểm sẽ cung cấp bồi thường thiệt hại.
Ví dụ:
I don’t want to insure my car, but the law says I have to. (Tôi không muốn bảo hiểm cho xe hơi của mình, nhưng luật nói rằng tôi phải làm vậy.)
The insurance company said they won’t insure our house against floods. (Công ty bảo hiểm nói rằng họ sẽ không bảo hiểm cho ngôi nhà của chúng tôi trước cơn lũ lụt.)
Ví dụ
Sportswear manufacturer BLK’s receivers have moved to assure the company’s customers it will be “business as usual” amid uncertainty among professional sporting outfits.
(Các nhà quản lý của công ty sản xuất quần áo thể thao BLK đã chuyển sang đảm bảo với khách hàng của công ty rằng công ty sẽ “kinh doanh như bình thường” trong tình trạng không chắc chắn giữa những trang phục thể thao chuyên nghiệp.)
Beyond the numbers, California’s electric vehicle policies are leading the way by ensuring that low-income communities benefit from zero tailpipe emissions.
(Ngoài những con số, các chính sách về xe điện của California đang dẫn đầu bằng cách đảm bảo rằng các cộng đồng thu nhập thấp được hưởng lợi từ việc không khí thải từ ống xả khí.)
This means drivers, now typically paying around £50 a year to the Treasury when they insure their car, will see it rise to above £60.
(Điều này có nghĩa là các tài xế, những người hiện nay chi khoảng 50 bảng Anh một năm cho Treasury khi họ bảo hiểm cho xe của mình, sẽ thấy số tiền này tăng lên trên 60 bảng Anh.)
Từ bài viết ta có thể rút ra kết luận về sự khác biệt giữa ensure, insure và assure nằm ở ý nghĩa để sử dụng trong các tình huống khác nhau của mỗi từ. Ensure được dùng khi ta muốn đảm bảo về một việc chắc chắn sẽ xảy ra, insure được dùng nhiều khi nói về các chính sách bảo hiểm và assure được dùng khi bạn muốn loại bỏ các mối lo ngại của một ai hoặc một con vật nào đó.
Nguồn: https://www.grammarly.com