Deny và refuse mang ý nghĩa tiêu cực. Nếu nhìn lướt qua, bạn có thể sẽ nghĩ hai từ này có thể thay thế cho nhau, nhưng trên thực tế thì không phải như vậy.
Deny thường được dùng để chối bỏ sự thật, nhưng cũng có thể được dùng để từ chối một hành động hoặc niềm tin vào một thứ gì đó.
Refuse được dùng để từ chối một đề nghị hoặc từ chối tham gia vào một hoạt động. Nó còn có một nghĩa khác là rác thải.
Nghĩa của DENY
Nghĩa cơ bản của deny là không thừa nhận. Trái nghĩa với deny là admit, agree (to a truth).
Khi một người trong trạng thái không thừa nhận, họ không chấp nhận sự thật. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể deny people of their rights (không thừa nhận quyền của một người), deny knowing a person (không thừa nhận quen biết một người) hoặc deny a fact at an inquiry (không thừa nhận 1 sự việc trong cuộc điều tra).
Deny thường được dùng trong các trường hợp:
- Nhấn mạnh điều gì đó là không đúng sự thật.
He denied the allegations against him in court. (Anh ta bác bỏ những cáo buộc chống lại mình trước tòa.)
- Từ chối biết về điều gì đó.
She denied knowing the whereabouts of the hidden treasure. (Cô ấy phủ nhận việc biết nơi cất giấu kho báu.)
- Danh từ của deny là denial.
Nghĩa của REFUSE
Refuse mang nghĩa phủ định và được sử dụng để từ chối các tình huống cụ thể lẫn trừu tượng. Refusing an offer hay refusing a gift sẽ là ví dụ của việc sử dụng refuse.
Refuse something đồng nghĩa với turn something away. Trái nghĩa với refuse là accept (sự thật hoặc vấn đề tình cảm). Refuse còn có một nghĩa khác là rác thải.
Refuse được sử dụng trong những tình huống như:
- The man will refuse to work in unhealthy conditions. (Người đàn ông sẽ từ chối làm việc trong điều kiện không tốt cho sức khoẻ.)
- I refuse to accept the rumors spread about my friend. (Tôi từ chối chấp nhận những tin đồn về bạn của mình.)
- Danh từ của refuse là refusal.
- Giới từ theo sau refuse thường là to
- The refuse is collected on Thursday and taken to the dump. (Rác thải được thu gom vào thứ Năm và sau đó được đưa đến bãi chứa.)