Trường hợp dùng Accept
Accept là một động từ. Accept có nghĩa là đồng ý hoặc chấp nhận một đề nghị nào đó.
Đúng: When Bob asked Sally to marry him, she happily accepted. (Khi Bob cầu hôn Sally, cô ấy chấp nhận một cách hạnh phúc.)
Sai: The dog likes all vegetables, except lettuce.
Trường hợp dùng Except
Except thường có chức năng như là một giới từ hoặc một liên từ. Khi là một giới từ, except có nghĩa là “nhưng”. Khi là một liên từ, except thường được theo sau bởi “that”, và nó có nghĩa là “chỉ là” hoặc “ngoại trừ”. Trong những trường hợp hiếm hoi except có chức năng như là một động từ, nó có nghĩa là “loại trừ, phản đối”.
Đúng: All the classmates except William attended the reunion.(Tất cả các bạn trong lớp ngoại trừ William tham dự buổi tụ họp.)
Sai: Will you except my gift?
Cách ghi nhớ sự khác nhau giữa Accept và Except
Nếu bạn đánh vần tốt, đây là một mẹo để dễ dàng phân biệt accept với except. Ghi nhớ rằng 2 chữ cái đầu của except gợi ý cho nghĩa của nó. Except nghĩa là loại trừ.
Ví dụ:
I was never really insane except upon occasions when my heart was touched. (Tôi chưa bao giờ điên thật sự ngoại trừ những thời khắc chạm tới trái tim tôi.)
We accept the love we think we deserve. (Chúng ta chấp nhận tình yêu mà ta nghĩ rằng mình xứng đáng.)
Vậy để phân biệt accept và except ngoại trừ ghi nhớ nghĩa của 2 từ ta có thể dựa vào việc ghi nhớ 2 chữ cái đầu của except và loại trừ trường hợp còn lại.
Nguồn: https://www.grammarly.com/blog/accept-vs-except/