“Sympathy” và “empathy” thường được sử dụng trong các tình huống tương tự nhau như đám tang, khi ai đó mất việc, phá sản,… Điều này thường làm chúng ta dễ nhầm lẫn và hiểu sai rằng đây là 2 từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, “sympathy” và “empathy” lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
– “Empathy” là từ được dùng để diễn tả sự thấu cảm với hoàn cảnh, cảm xúc của một người khác khi bạn đặt mình vào vị trí của người khác hay đặc biệt là đã trải qua hoàn cảnh tương tự như vậy. Khi dùng “empathy” có nghĩa bạn cũng có cảm xúc giống với người đang phải trải qua hoàn cảnh khó khăn.
Ex: I have empathy for those families who lost their house in the storm. A tornado once destroyed my house.
Trong trường hợp này, người nói cũng đã từng bị cơn bão tàn phá nhà cửa, nên khi nghe tin các gia đình bị mất đi nhà của họ sau cơn bão, người nói cũng cảm thấy đau buồn như cảm giác họ đã từng trải qua.
– Trong khi đó, “sympathy” chỉ mang ý nghĩa bạn biết và chia buồn với nỗi đau của người khác. Bạn nhận thức được cảm xúc của người khác, và lấy làm tiếc vì họ phải trải qua hoàn cảnh khó khăn, nhưng bạn không đau buồn như họ. Trong các trường hợp bạn chưa từng trải qua hoàn cảnh hay tình huống tương tự, bạn có thể đồng cảm, chia sẻ nỗi đau “sympathy” nhưng bạn khó có thể thấu cảm “empathy” với cảm xúc của những người ở trong tình cảnh khó khăn ấy.
Ex: Their sympathy for the victims led them to donate.
Empathy | Sympathy |
Là tình trạng thấu cảm, đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu vấn đề, cảm xúc của họ. | Là sự thấu hiểu cho nỗi đau của người khác. |
Có cùng cảm xúc với người khác. | Có nhận thức về cảm xúc của người khác. |