Affect và effect là 2 từ rất dễ nhầm lẫn không chỉ về mặt ngữ nghĩa mà còn là về mặt phát âm vì 2 từ này khá giống nhau. Theo Cambridge, sự khác nhau nằm ở chỗ Affect là động từ mang ý nghĩa là gây tác động tới hoặc làm thay đổi. Effect thì thường hay là danh từ, là kết quả của sự thay đổi nào đó.
VD: So, if A affects B, B experiences the effect of A’s action.
Nếu A tác động đến B, B sẽ bị ảnh hưởng bỏi hành động của A
I. Sử dụng Affect chuyên sâu và các ví dụ
Affect mang ý nghĩa gây ảnh hưởng hoặc gây ra sự thay đổi 1 cái gì đó.
Mẹo: Affect bắt đầu bằng chứ A, đễ dễ nhớ bạn hãy liên tưởng đến từ Action- hành động. Nhớ tới Affect là nhớ tới Action tức động từ
Để dễ hình dung dươi đây là một số ví dụ sử dụng Affect
- Bad weather can affect our plans.
(Thời tiết xấu có thể ảnh hưởng đến kế hoạch của chúng tôi.) - Delicious food can affect my mood positively.
(Thức ăn ngon có thể làm tôi cảm thấy vui vẻ.) - Studying diligently will affect your academic results positively.
(Việc học cẩn thận sẽ ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập của bạn.) - Their conversation affected my decision.
(Cuộc nói chuyện của họ đã ảnh hưởng đến quyết định của tôi.) - I don’t want to do that job because it could affect my health.
(Tôi không muốn làm việc đó vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi)
Để rõ hơn thì Khacnhaugiua có bổ sung một số từ đồng nghĩa với từ “affect” trong tiếng Anh:
- Influence – Ảnh hưởng, tác động
- Impact – Tác động, ảnh hưởng
- Change – Thay đổi
- Modify – Sửa đổi
- Vary – Thay đổi
- Sway – Lôi kéo, ảnh hưởng
II. Sử dụng Effect
Effect có nghĩa là sự tác động hoặc hiệu ứng.
Mẹo: Effect bắt đầu bằng chữ E, Để dễ nhớ bạn có thể liên tưởng đến từ Cause (nguyên nhân) kết thúc bằng chữ E. Cause (nguyên nhân) sẽ dẫn tới Effect là kết quả
Dưới đây là một số ví dụ sử dụng Effect
- The quality of the product will affect customer satisfaction.
(Chất lượng của sản phẩm sẽ có tác động đến sự hài lòng của khách hàng.) - Bad weather can have a negative effect on traffic.
(Thời tiết xấu có thể gây ra tác động xấu đến giao thông.) - Consuming too much sugar can have adverse effects on your health.
(Việc ăn nhiều đường có thể có hiệu ứng xấu đến sức khỏe của bạn.) - Policy changes can create positive effects on the economy.
(Thay đổi chính sách có thể tạo ra hiệu ứng dương tích đối với nền kinh tế.)
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “effect”:
- Impact: Tác động (ví dụ: The new policy had a significant impact on our business.)
- Consequence: Hậu quả (ví dụ: The consequence of his actions was severe.)
- Result: Kết quả (ví dụ: Hard work often leads to positive results.)
- Outcome: Kết quả (ví dụ: The outcome of the experiment was unexpected.)
- Influence: Ảnh hưởng (ví dụ: Parents have a strong influence on their children’s behavior.)
- Consequence: Hiệu quả (ví dụ: The consequence of the decision was immediate.)
III. Những trường hợp đặc biệt (ít phổ biến hơn)
Chúng ta đã biết Effect là 1 danh từ và affect là 1 động từ. Tuy nhiên có những trường hợp ngoại lệ sẽ không phải luôn như thế. Cùng tìm hiểu xem có những trường hợp nào.
1. Effect đóng vai trò là động từ
- Effect khi đóng vai trò động từ, effect mang ý nghĩa “thay đổi” hoặc “giải pháp”
The protesters wanted to effect change in the corrupt government.
Người biểu tình muốn những pháp thay đổi trong bộ máy chính phủ tham nhũng được thực thi. (Ở đây là muốn mang đến kết quả của sự thay đổi vd pháp luật phải được thay đổi chẳng hạn)
- Trường hợp này nếu chúng ta sử dụng Affect thì sao
The protesters wanted to affect change in the corrupt government.
Người biểu tình muốn có 1 kết quả trong sự thay đổi của chính phủ tham nhũng.
Cách dùng này mang ý nghĩa là muốn tác động đến sự thay đổi hiện tại tới chính phủ. Nhưng nó không mạnh bằng việc tạo ra sự thay đổi trong chính phủ như cách sử dụng Effect.
2. Affect as a Noun
Affect khi đóng vai trò là 1 danh từ thì sẽ mang ý nghĩa cảm xúc, cảm giác
The patient had a flat affect throughout the therapy session.
Các bệnh nhân có cảm giác chán chường trong suốt quá trình trị liệu
3. Affected đóng vai trò là tính từ Adjective
Ở dạng thêm ed – Affected là một tính từ mang ý nghĩa giả bộ, giả vờ
I found her very affected
Tôi thấy cô ấy không thành thật