Trong tiếng Anh, danh từ đếm được thường được dùng để chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng có thể đếm được. Còn danh từ không đếm được thường dùng để chỉ đối tượng riêng lẻ. Trong bài viết sau, khacnhaugiua.vn sẽ phân biệt sự khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
I. Danh từ đếm được là gì? (Countable Nouns)
Là tập hợp những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà bạn có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể. Ví dụ: chair, bottles, 2 apples, 5 pens, one book, two books, one dog, two dogs…
Danh từ đếm được được chia làm 2 loại, gồm danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). Trong đó, khi bạn sử dụng danh từ số ít (dưới 2) sẽ có các mạo từ “a/an” đi kèm phía trước mỗi danh từ. Còn danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên và không có mạo từ đứng trước.
Ví dụ:
- a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)
- an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)
- a girl (một cô gái) – 3 girls (3 cô gái)
Quy tắc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều:
- Các danh từ kết thúc bằng “s”, “ch”, “sh”, “x”, o”, khi sang danh từ số nhiều thì phải thêm “es”. Ví dụ: Class → Classes
- Các danh từ kết thúc bằng “y”, khi sang danh từ số nhiều thì phải chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es”. Ví dụ: a candy → candies
- Các danh từ kết thúc bằng “f”, “fe”, “ef”, khi sang danh từ số nhiều thì phải chuyển thành “ves”. A knife → knives
- Danh từ còn lại khi sang danh từ số nhiều thì phải thêm “s”. Ví dụ: Mango → Mangos
Một số danh từ đếm được bất quy tắc:
- Có một số danh từ đếm được khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào. Chúng được xếp vào nhóm danh từ bất quy tắc. Ví dụ: Woman → Woman.
- Có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau nên để xác định đó là dạng số ít hay số nhiều của từ, bạn chỉ còn cách dựa vào số đếm đứng trước, hoăc dựa vào ngữ cảnh của câu văn, đoạn văn. Ví dụ: A Fish (một con cá) – 2 Fish (2 con cá).
II. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được dùng để chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…mà bạn không đếm được cũng như không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm. Và vì là danh từ không đếm được nên sẽ không chia làm 2 loại số ít hay số nhiều. Do đó, bạn không được sử dụng mạo từ “a, an” trước danh từ không đếm được.
Các sự vật hiện tượng…được dùng bằng danh từ số ít thường chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…
Trong một số trường hợp, người ta sẽ kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác để trở thành một cụm danh từ đếm được như:
- Vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ thành một cụm danh từ đếm được. Ví dụ: a cup of tea – một tách trà.
- Những danh từ không đếm được để chỉ thức ăn, thực phẩm, vật chất như food, money, meat, sand, water,… đôi khi được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này. Ví dụ: This is one of the foods that my younger brother likes very much – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
- Trong tiếng Anh, từ “Time” là một danh từ được sử dụng với nhiều nghĩa. Tương ứng với mỗi nghĩa thì sẽ được phân vào danh từ khác nhau. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được. Ví dụ: I go jogging three times a week (Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần).
Một số danh từ không đếm được bạn nên nhớ:
Đồ ăn | Môn học – Lĩnh vực | Trừu tượng | Hoạt động | Thời tiết |
food flour meatrice cake bread ice cream cheese toast pasta spaghetti butter oil honey soup fish fruit salt tea coffee | mathematics economics physics ethics civics art architecture music photography grammar chemistry history commerce engineering politics sociology psychology vocabulary archaeology poetry | advice help fun recreation enjoy ment information knowledge news patience happiness progress confidence courage education intelligence space energy laughter peace pride | swimming walking driving jogging reading writing listening speaking cooking sleeping studying working | thunder lightning snow rain sleet ice heat humidity hail wind light darkness |
III. Cách nhận biết danh từ đếm được, không đếm được
Để giúp bạn có thể hệ thống hóa các đặc điểm nhằm phân biệt danh từ đếm được và không đếm được, dưới đây chúng tôi có tổng hợp các quy tắc phân biệt 2 loại danh từ này.
Tiêu chí | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Khái niệm | Là tập hợp những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà bạn có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể | Là tập hợp từ dùng để chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…mà bạn không đếm được cũng như không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm. |
Hình thái | Có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural). | Chỉ có dạng số ít |
Quy tắc chuyển | Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều | – |
Mạo từ | “a/an” đứng trước danh từ, hoặc kèm mạo từ “the” | Không dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “the” |
Số từ | Dùng số từ đứng trước khi muốn chỉ số lượng.Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),… | Không dùng trực tiếp với số đếm. Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếmVí dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),… |
Từ chỉ lượng | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau many, few, a fewVí dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),… | Danh từ không đếm được đứng sau các từ much, little, a little of, a little bit ofVí dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),… |
Động từ | Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc số nhiều. Ví dụ: The girl is beautiful. The girls are beautiful. | Chỉ dùng với dạng động từ số ít.Ví dụ: Sugar is sweet. |
IV. Một số lưu ý khi sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Lưu ý | Ví dụ |
Các cụm từ như ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough” có thể đi kèm với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. | Đếm được: the dogs, some chairs, any movies, a lot of pineapples… Không đếm được: some flour, no oil, plenty of water… |
Một vài danh từ không đếm được có dạng giống với danh từ số nhiều | news (tin tức), physics (vật lý), mumps (bệnh quai bị), mechanics (cơ học),… |
Một vài danh từ vừa đếm được, vừa không đếm được, nhưng sẽ có ý nghĩa khác nhau khi ở mỗi dạng khác nhau. | Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng) |
Một vài từ là danh từ đếm được trong ngôn ngữ khác, nhưng lại không đếm được trong tiếng Anh. | advice, furniture, information, traffic, trouble,…. |
Trên đây là một số khái niệm cũng như ví dụ để giúp bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Để không mắc sai lầm trong quá trình giao tiếp Tiếng Anh, bạn cần thực hành nhiều hơn, nhuần nhuyễn hơn. Đừng quên luyện tập với nhiều dạng bài tập mới và tìm thêm, học thuộc những danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh để hạn chế lỗi sai nhé.
hello